tR

Câu 1: Kết quả của đa thức $B(x) = 15\times (x^{3} – x)\times  \frac{1}{3}– 6x$ là:

  • 5x$^{3}$ – 11x ;
  • $5x^{3} + x^{2} – 11x$ ;
  • –5x$^{3}$ – 11x ;
  • $5x^{3} − x^{2} – 11x$ .

Câu 2: Cho ba đa thức: $A(x) = 2x^{2} – 5x + 9; B(x) = 3x^{2} – x^{3}$ và $C(x) = 5x^{2} – x – 4$.

 Hệ số của $x^{2}$ trong đa thức A(x) + B(x) − C(x) là:
  • 0;
  • –1;
  • 4;
  • –2.

Câu 3: Số các giá trị nguyên của x để giá trị của đa thức $3x^{3} + 10x^{2} – 5$ chia hết cho đa thức 3x + 1 là:

  • 1;
  • 2;
  • 3;
  • 4.

Câu 4: Cho đa thức $f(x) = (x^{4} – x^{3} + 10x^{2} – 9x + 9) : (x^{2} + 9)$. Giá trị của f(2) là:

  • 3;
  • –3;
  • 2;
  • –2.

Câu 5: Cho hai đa thức: f(x) = x$^{2}$ – 5x + 3a – 7 và g(x) = –4x + 11a

Biết rằng h(x) = f(x) – g(x). Giá trị của a để h(2) = 3 là:
  • –1;
  • 0;
  • 1;
  • 2.

Câu 6: Cho hai đa thức

A(x) = ‒x$^{2}$ + 11 và B(x) = x$^{3}$ – 5x + 16.< br>Chọn khẳng định đúng:
  • A(–2) = 2B(2);
  • A(–2) = 4B(2);
  • B(2) = 4A(–2);
  • B(2) = 2A(–2);

Câu 7: Cho hai đa thức: A(x) = 2x$^{3}$ – 5x + 7 và B(x) = – 3x$^{3}$ – 8.< br>Nghiệm của đa thức P(x) = 3A(x) + 2B(x) là:

  • $\frac{-1}{2}$
  • $\frac{-1}{3}$
  • $\frac{1}{2}$
  • $\frac{1}{3}$

Câu 8: Cho hình lập phương cạnh bằng a. Biểu thức biểu thị diện tích tất cả các mặt của hình lập phương là

  • $a^{3}$;
  • a$^{2}$;
  • 6a$^{2}$;
  • 6a$^{3}$.

Câu 9: Cho hai biểu thức:< br>E = 2(a + b) – 4a + 3 và F = 5b – (a – b).

Khi a = 5 và b = –1. Chọn khẳng định đúng

  • E = F;
  • E > F;
  • E < F;
  • Cả 3 đều sai.

Câu 10: Ô tô và xe máy khởi hành cùng một lúc chạy từ A đến B. Vận tốc trung bình của ô tô là a (km/h), vận tốc trung bình của xe máy là b (km/h) (a > b). Biểu thức biểu thị khoảng cách giữa xe máy và ô tô sau 3 giờ là

  • 3a + 3b;
  • 3a – 3b;
  • 3a − b;
  • 3b – 3a.

Câu 11: Cho đa thức $A(x) = –x^{2} + 4x^{3} – 11 + x^{2}$. Giá trị của A khi x = 2 là:

  • A = –11;
  • A = 0;
  • A = 21;
  • A = 2.

Câu 12: Cho hai đa thức: $A(x) = 2x^{3} + x^{2} – 6x – 9$ và $B(x) = – x^{3} + 5x^{2} – x$.< br>Sắp xếp đa thức P(x) = A(x) − B(x) theo lũy thừa tăng dần của biến ta được:

  • $–9 – 5x – 4x^{2} + 3x^{3}$;
  • $3x^{3} – 4x^{2} – 5x – 9$;
  • $x^{3} + 6x^{2} – 7x – 9$;
  • $–9 + 5x + 4x^{2} + 3x^{3}$.

Câu 13: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng $x(x^{3} – 2x)$ (m) và có chiều rộng bằng 2x – 8 (m). Biết rằng mỗi mét vuông vườn trồng được x (kg) củ quả. Biểu thức biểu thị số ki-lô-gam củ quả thu hoạch được từ mảnh vườn đó là:

  • $2x^{5} – 8x^{4} – 4x^{3} + 16x^{2}$;
  • $2x^{6} – 8x^{5} – 4x^{4} + 16x^{3};$
  • $2x^{5} + 8x^{4} – 4x^{3} + 16x^{2}$ ;
  • $2x^{6} – 8x^{5} – 4x^{4} − 16x^{3}$.

Câu 14: Cho hai đa thức: $f(x) = – 4x^{4} – 5x^{2} + x7 – 11x$ và $g(x) = x^{7} – 3x^{5} + 6x^{4} + 16$.< br>Bậc của đa thức f(x) – g(x) là:

  • 7;
  • 4;
  • 3;
  • 5.

Câu 15: Cho hai đa thức: $A(x) = x^{5} + ax^{3} + 4x^{2} + b$ và $B(x) = x^{3} + 4$.< br>Biết rằng A(x) ⋮ B(x). Chọn khẳng định đúng:

  • b = 2a;
  • b = 4a;
  • a = 2b;
  • a = 4b.

Câu 16: Bậc của đa thức $x^{6} – 4x^{7} + 2x + 11x^{6}$ là:

  • 7;
  • 11;
  • 16;
  • ‒4.

Câu 17: Cho đa thức $A(x) = 2x^{2} – 7ax + a – 1$. Để A(‒3) = 6 thì giá trị của a là:

  • 1;
  • $\frac{1}{2}$
  • $-\frac{1}{2}$
  • -1

Câu 18: “Hiệu các lập phương của m và n” được biểu thị bởi biểu thức:

  • $(m – n)^{3}$;
  • $(m – n)^{2}$;
  • $m^{3} – n^{3}$;
  • $m^{2} – n^{2}$.

Câu 19: Giá trị của biểu thức $A = –4(x^{2} + 5) – 2$ khi x = –1 là

  • –26;
  • –22;
  • –18;
  • –16.

Câu 20: Cho biểu thức B = 4(m + n) – 8(n – 2m). Rút gọn biểu thức B ta được:

  • B = 20m + 4n;
  • B =  20m − 4n;
  • B = −12m – 4n;
  • B = −12m + 4n.
Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top